Được hỗ trợ bởi Dịch

Đảm bảo chất lượng nước dùng trong sắc kí lỏng hiệu năng cao

HPLC – phương pháp phổ biến trong phân tách các hợp chất

Sắc ký là phương pháp phân tách dựa trên sự khác biệt trong phân bố của các hợp chất giữa pha tĩnh và pha động. Trong sắc kí lỏng hiệu năng cao (High-performance liquid chromatography), còn gọi là sắc kí lỏng cao áp, pha động được đẩy qua cột phân tách dưới áp suất cao nhờ hệ thống bơm nhằm tăng hiệu năng cho cả quá trình. Đây là phương pháp phổ biến và hiệu quả để phân tách, nhận diện và định lượng nhiều hợp chất trong hỗn hợp.

Sơ đồ các thành phần cơ bản của hệ thống HPLC

Pha tĩnh của HPLC - cột sắc kí - rất đa dạng về kích thước, chất liệu và cơ chế phân tách (như hấp phụ ái lực, lọc gel loại trừ kích thước, trao đổi ion…) để đáp ứng nhu cầu phân tích nhiều loại chất và loại mẫu khác nhau. Đầu dò dùng trong HPLC có nhiều loại nhưng phổ biến nhất là đầu dò đo độ hấp thụ UV.

Pha động trong sắc ký lỏng cơ bản cần đạt những yêu cầu: hòa tan mẫu phân tích, phù hợp với đầu dò, không hòa tan hay làm mòn pha tĩnh, có độ nhớt thấp để tránh tạo áp suất cao, đủ tinh khiết dùng cho sắc ký (đạt mức HPLC - “HPLC grade”). Và các vấn đề hay gặp trong sắc kí lỏng hiệu năng cao thường liên quan đến các tạp nhiễm trong pha động.

Tạp nhiễm trong nước – mối quan ngại đến quá trình phân tích HPLC

Để mang lại kết quả phân tích chất lượng cao và đáng tin cậy thì bên cạnh việc đầu tư về máy móc và cột sắc kí, các chất trong pha động trong HPLC cần đạt độ tinh khiết nhất định nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng của tạp nhiễm. Trong khi hóa chất và dung môi hữu cơ được chú ý kĩ trong việc chọn lựa, nước dùng cho pha động đôi khi chưa được quan tâm đúng mức. Nước tham gia vào tất cả các bước trong sắc kí lỏng: từ chuẩn bị dung dịch rửa, dung dịch đệm, pha mẫu đến khâu bảo quản. Do đó, nước dùng cho HPLC cũng cần đạt độ tinh khiết đủ chất lượng yêu cầu  - mức HPLC.

Các tạp chất thường gặp trong nước

Những tạp chất này nếu hiện diện, tùy mức độ, có thể:

  • Can thiệp vào tương tác giữa chất cần phân tích và cột sắc kí
  • Ảnh hưởng đến hiệu quả phân tách
  • Giảm độ phân giải của sắc kí đồ
  • Giảm tuổi thọ của cột sắc kí

 

Tạo tín hiệu giả “ghost peak”, làm nhiễu kết quả        

Làm tăng áp suất dòng chảy

Làm tắc nghẽn cột sắc kí hoặc đường ống

Vấn đề tạp nhiễm đặc biệt đáng lưu ý trong phân tích các chất có hàm lượng thấp và cần đầu dò có độ nhạy cao. Trong đó, tạp chất hữu cơ với khả năng hấp thụ UV là chỉ số cần quan tâm vì có thể tạo tín hiệu giả và gây nhiễu sắc kí đồ nếu phổ hấp thụ gần với bước sóng của các chất cần phân tích. Và việc dễ tạp nhiễm trở lại theo thời gian cũng là vấn đề cần lưu ý khi sử dụng nước nói riêng hay pha động nói chung.

Sắc kí đồ so sánh độ hấp thụ UV của nước lọc với các mức tạp nhiễm hữu cơ khác nhau


Chọn chất lượng nước đạt yêu cầu dùng trong phân tích HPLC như thế nào?

Bảng thông số phân loại nước dùng trong phòng thí nghiệm theo hướng dẫn của Viện tiêu chuẩn phòng thí nghiệm và lâm sàng (CLSI)

Nước dùng trong phòng thí nghiệm yêu cầu mức độ xử lý khác nhau với độ tinh khiết đáp ứng cho các ứng dụng khác nhau. Nước cất 2 lần được dùng phổ biến nhưng thực tế vẫn chứa nhiều tạp chất hòa tan đi cùng hơi nước trong quá trình chưng cất.

Đối với phân tích cần độ tinh khiết cao như HPLC, nước siêu tinh khiết loại 1 với mức tạp nhiễm cực thấp là loại nước phù hợp để hỗ trợ mang lại kết quả chính xác và đáng tin cậy. Nước siêu tinh khiết đóng chai dành cho HPLC đã có trên thị trường nhưng vẫn có thể gặp các vấn đề về lưu trữ (thôi chất hữu cơ hoặc ion từ bình chứa, dễ nhiễm tạp lại sau khi mở nắp…), dẫn đến các chỉ số trong nước bị ảnh hưởng khi sử dụng ở thời gian thực.

Sự ảnh hưởng của tạp nhiễm lên tín hiệu nền: sắc kí đồ ở bước sóng 210 nm của các

loại nước hay dùng cho HPLC

Vì các lí do trên, việc trang bị hệ thống lọc nước siêu tinh khiết để có thể sử dụng ngay sau khi lọc là giải pháp tối ưu đáng tin cậy, giúp cung cấp “nước siêu sạch” đạt chuẩn nhanh chóng và loại bỏ các hạn chế của việc lưu trữ nước.

Các yếu tố cần lưu ý khi chọn máy lọc nước siêu tinh khiết loại 1

  1. Hệ thống lọc cung cấp nước siêu tinh khiết chất lượng cao

Mỗi phương pháp lọc nước đều có ưu nhược điểm riêng, và riêng 1 phương pháp không thể loại bỏ hoàn toàn các tạp nhiễm thường gặp. Do đó, để lọc nước đạt độ tinh khiết cao, hệ thống cần kết hợp các phương pháp hợp lí nhằm mang lại chất lượng tối ưu.

Sơ đồ một hệ thống lọc đầy đủ của Merck – Millipore tạo nước siêu tinh khiết loại 1 từnguồn nước máy

Merck – Millipore kết hợp nhiều công nghệ xử lí nước mạnh mẽ và hiện đại để mang lại nước đầu ra chất lượng cao và ổn định, ví dụ như:

  • Cột tiền lọc thế hệ mới hiệu suất cao IPAK Gard
  • Cột lọc ứng dụng công nghệ nano IPAK Quanta
  • Hệ trao đổi ion kết hợp dòng điện Elix EDI
  • Đèn UV khử trùng và oxi hóa hoàn toàn chất hữu cơ không chứa thủy ngân ech2o
  • Bộ đo tạp nhiễm hữu cơ với độ chính xác cao A10® monitor

Kết quả của nước đầu ra, ví dụ ở hệ thống Milli-Q-IQ-70XX có thể đạt các chỉ số lí tưởng như: điện trở suất tại 25°C: 18,2MΩ.cm, độ dẫn điện tại 25°C: 0,055µS/cm, tổng lượng carbon hữu cơ (TOC): ≤2ppb (µg/L); hàm lượng vi khuẩn: <0,01 CFU/ml. 

  1. Hệ thống giám sát chất lượng nước đầu ra đầy đủ và đáng tin cậy

Màn hình hiển thị của máy lọc nước Milli Q EQ7000

Trên máy chính của hệ thống lọc Merck – Millipore có trang bị màn hình cảm ứng cho phép hiển thị các thông số vận hành một cách rõ ràng, hỗ trợ người dùng xử lý sự cố, tạo các báo cáo,…Thiết bị đáp ứng các yêu cầu hiệu chuẩn, kiểm định và vận hành theo tiêu chuẩn.

  1. Tính tiện dụng

 

Các bộ phận của hệ thống lọc có nhiều lựa chọn về vị trí lắp đặt

Máy lọc nước Merck – Millipore có một loạt các tính năng thiết kế thông minh về lắp đặt giúp dễ dàng phân phối nước khi cần và tại những nơi cần thiết, sử dụng tối ưu không gian trong phòng thí nghiệm. Đầu cấp nước có tính năng cấp nước bằng núm vặn hoặc chế độ rót chính xác thể tích mà không cần dùng dụng cụ hỗ trợ. Các tùy chọn bộ lọc cuối được tối ưu cho từng loại ứng dụng có thể được chọn kèm theo yêu cầu của người sử dụng.


Hệ thống lọc nước siêu tinh khiết của Merck – Millipore

Merck – Millipore có nhiều hệ thống lọc để tạo ra nguồn đầu ra là nước siêu tinh khiết loại 1 đồng nhất, với đa dạng nguồn nước đầu vào: từ nguồn nước máy (Milli-Q® IQ 7003/05/10/15, Milli-Q Direct, Direct-Q), đến nước đã qua bước lọc xử lí (Milli-Q IQ 7000, Milli-Q EQ 7000, Super-Q, Synergy, Simplicity), công suất lọc ở nhiều mức phù hợp với nhu cầu sử dụng khác nhau, với hệ thống giám sát đảm bảo yêu cầu chất lượng.

 

Các nhà khoa học phải đối mặt với nhiều vấn đề. Nước không nên là 1 trong số các vấn đề đó. Khi dùng nước siêu tinh khiết với các thông số rõ ràng, các phân tích sẽ trở nên tin cậy và có giá trị hơn.

Nhận tư vấn và mua sản phẩm máy lọc nước siêu tinh khiết loại 1 ở đâu là tốt nhất?

Công ty TNHH Thiết bị Khoa học Việt Anh là đối tác phân phối sản phẩm lọc nước của Merck Millipore liên tục gần 20 năm. Đội ngũ bán hàng và kỹ sư lành nghề của công ty chắc chắn sẽ đem lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng. Mọi yêu cầu chi tiết  khách hàng có thể liên hệ tại đây.

← Bài trước Bài sau →
Back to top