Chất thử nội độc tố Pyrotell-T là chất thử nội độc tố có độ nhạy cao để sử dụng theo phương pháp đo độ đục trên máy phân tích Pyros Kinetix Flex hoặc máy đọc khay Elisa.
Độ nhạy sản phẩm
Khi sử dụng với máy đo Pyros Kinetix Flex, sản phẩm cho độ nhạy phát hiện ở mức 0,001 EU/ml. Công thức đặc biệt của sản phẩm cho phép lựa chọn nhiều đường cong nồng độ chuẩn khác khau, giúp mang lại sự linh hoạt, tốc độ cũng như tiện lợi cho người sử dụng.
Tỉ lệ mẫu:chất thử
Dung dịch Pyrotell-T sau khi hoàn nguyên được sử dụng với mẫu theo tỉ lệ 1:1 hoặc 4:1 với thể tích 100µl/giếng (48 test/lọ) hoặc 50µl/giếng (96 test/lọ).
Phương pháp tiến hành
Hỗn hợp Pyrotell-T và mẫu được ủ ở nhiệt độ 37±1°C trong máy đo Pyros Kinetix Flex hoặc máy đọc khay rồi đọc ở bước sóng của máy. Thời gian cho kết quả phụ thuộc vào nồng độ chuẩn của đường chuẩn. Phần mềm sẽ tính toán để đưa ra nồng độ chính xác của mẫu thử.
Hóa chất có độ ổn định cao sau hoàn nguyên
Dung dịch hóa chất Pyrotell-T sau khi hoàn nguyên có thể ổn định trong vòng 24 giờ khi bảo quản ở 2-8°C hoặc có thể lên đến 3 tháng nếu bảo quản ở -200C ngay sau khi hoàn nguyên.
Phương pháp hoàn nguyên sản phẩm
Hóa chất Pyrotell-T được hoàn nguyên với 5ml nước pha LAL tiêu chuẩn hoặc có thể pha với dung dịch đệm Pyrosol hoặc Glucashield ức chế (1->3)-β-D glucan, tùy thuộc loại mẫu sử dụng để đảm bào độ đặc hiệu cao của phép thử nội độc tố.
Hóa chất Pyrotell-T đóng gói trong lọ tương đương 96 test khi sử dụng tỉ lệ mẫu: hóa chất 4:1 trên máy Pyros Kinetix Flex hoặc 48 test khi sử dụng tỉ lệ mẫu: hóa chất 1:1 trên máy đọc khay.
Khuyến cáo sử dụng chất đối chứng chuẩn nội độc tố CSE (E0005-1)
T0051-5: Đóng gói tiêu chuẩn 5 ống cho 250 test.
T0051-25: Đóng gói tiêu chuẩn 25 ống cho 1250 test.