Ampicillin là một dạng penicillin bán tổng hợp. Kháng sinh thuộc nhóm penicillin là các dẫn xuất của axit 6-aminopenicillanic gồm một vòng β-lactam liên kết với một vòng thiazolidine và chuỗi bên. Cấu trúc này xuất phát từ sự liên kết của amino axit L-cysteine và D-valine. Penicillin có chức năng ức chế tổng hợp protein thông qua hoạt tính của vòng β-lactam. Phổ kháng sinh phụ thuộc vào chuỗi bên của từng loại kháng sinh. β-lactam ngăn quá trình amino axit hóa thông qua liên kết với các PBPs (penicillin-binding proteins).
Các kháng sinh này tương tự cơ chất, D-alanyl-D-alanine, liên kết của chúng bị phá vỡ để tạo thành cầu nối glycines trong quá trình amino axit hóa và cạnh tranh cho liên kết của PBPs. Dẫn tới các cầu nối không được hình thành, thành tế bào trở nên yếu và bị vỡ. Penicillin không chống lại thành tế bào đã hình thành trước đó mà chỉ chống lại sự tổng hợp thành tế bào mới và do đó, chỉ có tác dụng diệt khuẩn với các tế bào đang phát triển.
Vì hoạt tính kháng sinh bắt nguồn từ vòng β-lactam, nên enzyme β-lactamases phân hủy vòng β-lactam tạo ra khả năng kháng kháng sinh giúp cho tế bào phát triển khi có mặt kháng sinh.
Công thức phân tử | C16H18N3O4SNa |
Khối lượng phân tử | 371.4 g/mol |
Tên gọi khác | D[-]-α-aminobenzylpenicillin |
Dạng | Bột |
Khối lượng | 10 g 100 g |
Bảo quản | 2°C - 8°C |
Code: 61-238-RH, 61-238-RM